Danh mục: Biển số xe

Biển số xe hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới được gắn ở đuôi xe đối với mô tô hay cả đầu xe và đuôi xe đối với xe ô tô. Biển số xe ô tô, xe máy ở mỗi địa phương sẽ được quy định với những ký hiệu khác nhau.

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc bảng tra cứu đầy đủ các biển số xe của 63 tỉnh, thành phố trên cả nước.

1. Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh

Theo Phụ lục 02 của Thông tư 24/2023/TT-BCA – Có hiệu lực từ 15/8/2023, biển số xe dân sự trên cả nước hiện bắt đầu từ số 11 đến 99 (không có địa phương nào mang số 13).

Địa phương có nhiều biển số xe nhất là TP. Hồ Chí Minh vởi 11 biển số: 41 và từ 50 đến 59; tiếp theo là thủ đô Hà Nội, có 06 biển số: 29 – 33 và 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 02 biển số xe.

Tỉnh/ Thành phố Biển số xe
Cao Bằng 11
Lạng Sơn 12
Quảng Ninh 14
Hải Phòng 15, 16,
Thái Bình 17
Nam Định 18
Phú Thọ 19
Thái Nguyên 20
Yên Bái 21
Tuyên Quang 22
Hà Giang 23
Lào Cai 24
Lai Châu 25
Sơn La 26
Điện Biên 27
Hòa Bình 28
Hà Nội 29, 30, 31, 32, 33, 40,
Hải Dương 34
Ninh Bình 35
Thanh Hóa 36
Nghệ An 37
Hà Tĩnh 38
TP. Đà Nẵng 43
Đắk Lắk 47
Đắk Nông 48
Lâm Đồng 49
Tp. Hồ Chí Minh 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59,
Đồng Nai 39, 60,
Bình Dương 61
Long An 62
Tiền Giang 63
Vĩnh Long 64
Cần Thơ 65
Đồng Tháp 66
An Giang 67
Kiên Giang 68
Cà Mau 69
Tây Ninh 70
Bến Tre 71
Bà Rịa - Vũng Tàu 72
Quảng Bình 73
Quảng Trị 74
Thừa Thiên Huế 75
Quảng Ngãi 76
Bình Định 77
Phú Yên 78
Khánh Hòa 79
Gia Lai 81
Kon Tum 82
Sóc Trăng 83
Trà Vinh 84
Ninh Thuận 85
Bình Thuận 86
Vĩnh Phúc 88
Hưng Yên 89
Hà Nam 90
Quảng Nam 92
Bình Phước 93
Bạc Liêu 94
Hậu Giang 95
Bắc Cạn 97
Bắc Giang 98
Bắc Ninh 99

2. “Giải mã” ký tự trên biển số xe

Từng ký tự trên biển số xe thể hiện một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:

Ý nghĩa ký hiệu biển số xe cơ giới.

Một số ký hiệu sêri đặc biệt:

    • Ký hiệu “CD”: Xe ô tô chuyên dùng, kể cả xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh.

    • Ký hiệu “KT”: Xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe – Máy.

    • Ký hiệu “RM”: Rơ moóc, sơ mi rơ moóc.

    • Ký hiệu “MK”: Máy kéo.

    • Ký hiệu “TĐ”: Xe sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.

    • Ký hiệu “HC”: Xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.

    • Ký hiệu “NG: Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó.

    • Ký hiệu “QT”: Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó.

    • Ký hiệu “CV”: Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.

    • Ký hiệu “NN”: Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.

3. Ý nghĩa các màu biển số xe

Màu sắc biển số